“Mộ Long Biến Vận Sát” là 1 thế sát mà thời gian gây ảnh hưởng xấu đến ngôi nhà, từ đó gây ra nhiều điều không may mắn nếu phạm phải.
Mộ Long Biến Vận Sát là sát khí của Hồng Phạm ngũ hành khi Nạp Âm của NTNG (năm tháng ngày giờ) khắc Nạp Âm của Mộ Vận Long (Tọa ngôi nhà).
Cách tính Mộ Long Biến Vận
Vì nguyên lí tính vấn đề này khá phức tạp, vậy nên quý độc giả có thể dựa vào 2 bảng dưới đây, để kiểm tra xem ngôi nhà của mình có phạm Mộ Long Biến Vận Sát hay không.
BẢNG 1: TÓM TẮT NGUYÊN LÍ CỦA MỘ LONG BIẾN VẬN SÁT |
||||||
Chính Vận/ Mộ |
Tọa nhà Sơn (Long) |
Năm |
||||
Giáp, Kỷ |
Ất, Canh |
Bính, Tân |
Đinh, Nhâm |
Mậu, Quý |
||
Chính vận thuộc Thủy Mộ tại Thìn |
Giáp, Dần, Thìn, Tốn, Tuất, Tý, Tân, Thân |
Mậu Thìn Mộc vận => Kị NTNG Kim |
Canh Thìn Kim vận => Kị NTNG Hỏa |
Nhâm Thìn Thủy vận => Kị NTNG Thổ |
Giáp Thìn Hỏa vận => Kị NTNG Thủy |
Bính Thìn Thổ vận => Kị NTNG Mộc |
Chính vận thuộc Thổ Mộ tại Thìn |
Sửu, Quý, Khôn, Canh, Mùi |
|||||
Chính vận thuộc Hỏa Mộ tại Tuất |
Ngọ, Nhâm, Bính, Ất |
Giáp Tuất Hỏa vận => Kị NTNG Thủy |
Bính Tuất Thổ vận => Kị NTNG Mộc |
Mậu Tuất Mộc vận=> Kị NTNG Kim |
Canh Tuất Kim vận => Kị NTNG Hỏa |
Nhâm Tuất Thủy vận => Kị NTNG Thổ |
Chính vận thuộc Mộc Mộ tại Mùi |
Mão, Cấn, Tị |
Tân Mùi Thổ vận => Kị NTNG Mộc |
Quý Mùi Mộc vận => Kị NTNG Kim |
Ất Mùi Kim vận => Kị NTNG Hỏa |
Đinh Mùi Thủy vận => Kị NTNG Thổ |
Kỷ Mùi Hỏa vận => Kị NTNG Thủy |
Chính vận thuộc Kim Mộ tại Sửu |
Càn, Hợi, Dậu, Đinh |
Ất Sửu Kim vận => Kị NTNG Hỏa |
Đinh Sửu Thủy vận => Kị NTNG Thổ |
Kỷ Sửu Hỏa vận => Kị NTNG Thủy |
Tân Sửu Thổ vận => Kị NTNG Mộc |
Quý Sửu Mộc vận => Kị NTNG Kim |
Sau Đông Chí Đinh Sửu Thủy vận => Kị NTNG Thổ |
Sau Đông Chí Kỷ Sửu Hỏa vận => Kị NTNG Thủy |
Sau Đông Chí Tân Sửu Thổ vận => Kị NTNG Mộc |
Sau Đông Chí Quý Sửu Mộc vận => Kị NTNG Kim |
Sau Đông Chí Ất Sửu Kim vận => Kị NTNG Hỏa |
BẢNG 2: TRA NGŨ HÀNH NẠP ÂM CỦA LỤC THẬP HOA GIÁP |
||||||||||
STT |
Giờ, Ngày, Tháng, Năm |
Ngũ hành |
STT |
Giờ, Ngày, Tháng, Năm |
Ngũ hành |
STT |
Giờ, Ngày, Tháng, Năm |
Ngũ hành |
||
1 |
Giáp Tý |
Kim |
21 |
Giáp Thân |
Thủy |
41 |
Giáp Thìn |
Hỏa |
||
2 |
Ất Sửu |
Kim |
22 |
Ất Dậu |
Thủy |
42 |
Ất Tỵ |
Hỏa |
||
3 |
Bính Dần |
Hỏa |
23 |
Bính Tuất |
Thổ |
43 |
Bính Ngọ |
Thủy |
||
4 |
Ðinh Mão |
Hỏa |
24 |
Ðinh Hợi |
Thổ |
44 |
Ðinh Mùi |
Thủy |
||
5 |
Mậu Thìn |
Mộc |
25 |
Mậu Tý |
Hỏa |
45 |
Mậu Thân |
Thổ |
||
6 |
Kỷ Tỵ |
Mộc |
26 |
Kỷ Sửu |
Hỏa |
46 |
Kỷ Dậu |
Thổ |
||
7 |
Canh Ngọ |
Thổ |
27 |
Canh Dần |
Mộc |
47 |
Canh Tuất |
Kim |
||
8 |
Tân Mùi |
Thổ |
28 |
Tân Mão |
Mộc |
48 |
Tân Hợi |
Kim |
||
9 |
Nhâm Thân |
Kim |
29 |
Nhâm Thìn |
Thủy |
49 |
Nhâm Tý |
Mộc |
||
10 |
Quý Dậu |
Kim |
30 |
Quý Tỵ |
Thủy |
50 |
Quý Sửu |
Mộc |
||
11 |
Giáp Tuất |
Hỏa |
31 |
Giáp Ngọ |
Kim |
51 |
Giáp Dần |
Thủy |
||
12 |
Ất Hợi |
Hỏa |
32 |
Ất Mùi |
Kim |
52 |
Ất Mão |
Thủy |
||
13 |
Bính Tý |
Thủy |
33 |
Bính Thân |
Hỏa |
53 |
Bính Thìn |
Thổ |
||
14 |
Ðinh Sửu |
Thủy |
34 |
Ðinh Dậu |
Hỏa |
54 |
Ðinh Tỵ |
Thổ |
||
15 |
Mậu Dần |
Thổ |
35 |
Mậu Tuất |
Mộc |
55 |
Mậu Ngọ |
Hỏa |
||
16 |
Kỷ Mão |
Thổ |
36 |
Kỷ Hợi |
Mộc |
56 |
Kỷ Mùi |
Hỏa |
||
17 |
Canh Thìn |
Kim |
37 |
Canh Tý |
Thổ |
57 |
Canh Thân |
Mộc |
||
18 |
Tân Tỵ |
Kim |
38 |
Tân Sửu |
Thổ |
58 |
Tân Dậu |
Mộc |
||
19 |
Nhâm Ngọ |
Mộc |
39 |
Nhâm Dần |
Kim |
59 |
Nhâm Tuất |
Thủy |
||
20 |
Quý Mùi |
Mộc |
40 |
Quý Mão |
Kim |
60 |
Quý Hợi |
Thủy |
Ví dụ: Năm 2021, là năm Tân Sửu. Tra bảng 2, ta thấy Tân Sửu có ngũ hành nạp âm là Thổ. Tra bảng 1, đối với năm có thiên can Tân, nếu Nạp Âm năm là Thổ thì các tọa nhà nằm tại những Sơn: Giáp, Dần, Thìn, Tốn, Tuất, Tý, Tân, Thân, Sửu, Quý, Khôn, Canh, Mùi đều bị phạm Mộ Long Biến Vận Sát. Ngoài ra, những nhà có tọa là các Sơn trên, cũng cần tránh tháng, ngày, giờ có Nạp Âm là Thổ.
* Lưu ý: các Sơn trên đều tính cho tọa nhà, như nhà tọa Giáp thì hướng Canh (tức hướng Tây)
Cách hóa giải Mộ Long Biến Vận Sát
Như ví dụ trên, ta thấy tỉ lệ phạm Mộ Long Biến Vận Sát trong 1 năm là khá cao và đây chỉ là 1 trong 5 Thần Sát cần tránh. Vậy nên nếu nhu cầu xây dựng của ta là cấp thiết, ta vẫn có thể chọn tháng, ngày, giờ phù hợp để làm.
Chắc chắn khi chọn tháng, ngày, giờ, bắt buộc phải chọn thời gian có Nạp Âm không khắc Nạp Âm Tọa nhà. Ngoài ra, cần nên chọn thời gian có nhiều yếu tố tốt, theo các trường phái của Tam Hợp và Tam Nguyên.